Chủ Nhật, 24 tháng 12, 2017

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10335:2014 về rọ đá, thảm đá (phần 5)

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10335:2014 về rọ đá, thảm đá (phần 5)

5.1.3.3. Chỉ tiêu cơ lý của dây thép mạ

Dây thép mạ sử dụng chế tạo lưới lục giác xoắn kép rọ đá là loại dây có cường độ chịu kéo từ 38 - 52 Kg/mm2 với độ giãn dài không nhỏ hơn 12%, thử nghiệm theo phương pháp quy định tại tiêu chuẩn BS EN10244-2 hoặcASTM-A370. Có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên và giá trị sau khi thử nghiệm được quy đổi về đơn vị Kg/mm2 diện tích mặt cắt của dây thép.

5.1.3.4. Khối lượng mạ trên đơn vị diện tích của lớp kẽm, hợp kim nhôm kẽm (Gafan)

Khối lượng mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm (Gafan)bảo vệ dây thép sử dụng sản xuất lưới lục giác xoắn kép để giảm thiểu quá trình ăn mòn điện hóa được quy định tại Bảng 5.

Bảng 5 - Khối lượng của lớp mạ kẽm, mạ hợp kim nhôm kẽm(gafan) theo đơn vị diện tích

Đường kính dây thép mạ kẽm
(m)
Khối lượng lớp kẽm mạ/đơn vị diện tích mạ
(g/m2)
Phương pháp thử nghiệm
Đường kính dây thép mạ hợp kim nhôm kẽm
(mm)
Khối lượng hợp kim nhôm kẽm mạ/ đơn vị diện tích mạ
(g/m2)
Phương pháp thử
2.2
2.4 và 2.7
3.0 và 3.4
3.8
230
245
265
275
BS EN10244-2 hoặc ASTM A 90/A90M
2.2
2.4 và 2.7
3.0 và 3.4
3.8
230
245
265
275
BS EN10244-2 hoặc ASTM A 90/A 90M

CHÚ THÍCH 1: Lớp mạ của dây thép của mắt lưới lục giác xoắn kép có khối lượng lớp mạ trên đơn vị diện tích mạ (g/m2) tương đương các trị số Class A, BS EN10244-2 hoặc Class 3, ASTM A641

CHÚ THÍCH 2: Nhà sản xuất và đơn vị thử nghiệm lựa chọn một trong hai phép thử cho mỗi chủng loại dây. Trong trường hợp có khác biệt đơn vị đo lường, giá trị thử nghiệm phải chuyển đổi về đơn vị g/m2 diện tích mạ.

5.1.3.5. Yêu cầuvề chỉ tiêu nhựa bọc

Dây thép mạ bọc nhựa dùng để làm dây chế tạo lưới thép mắt lưới lục giác, dây viền và dây buộc được bọc theo công nghệ ép đùn nóng chảy để lớp nhựa bọc phủ đều quanh dây thép mạ với chiều dày trung bình là 0,5mm. Dung sai của lớp nhựa bọc là 0,1mm với chỗ mỏng nhất chiều dày bọc nhựa không dưới 0,4mm.

Hỗn hợp hạt nhựa Poly Vinyl Chloride sửdụng chế tạo lớp bọc nhựa cho dây mạ có thành phần PVC nguyên sinh pha phụ gia UV phải thỏa mãn các thông số kỹ thuật tại Bảng 6.

Bảng 6 - Cácthông số kỹ thuật của nhựa PVC

Đặc tính kỹ thuậtĐơn vịĐơn vịPhương pháp thử
Khối lượng riêngg/cm31.30-1.40ASTM D792
Cường độ chịu kéoKg/cm2≥ 210ASTM D412
Độ cứngD50-60ASTM D2240
Độ giãn dài kéo đứt%≥ 200ASTM D412
Modul đàn hồi tại 100% độ giãn dàiKg/cm2≥190ASTM D412
Khả năng chống mài mòn%<12ASTM D1242
Thử nghiệm phun muối (thời gian)h3000ASTM B117
Độ xâm thực của lõi thép tính từ mặt cắt đầu dây không vượt quá 25mm khi ngâm mẫu thử trong dung dịch HCl 5% trong 2000hmm≤ 25ASTM B117

CHÚ THÍCH: Các chỉ tiêu từ có số thứ tự từ 1 đến 5 tiến hành thử nghiệm cho mỗi mẫu thử bất kỳ theo quy định tại Điều 13: Phương pháp thử nghiệm, tiêu chuẩn ASTM A975. Các chỉ tiêu có số thứ tự từ 6 đến 8 nhà chế tạo xuất trình kết quả thử nghiệm đã được chứng nhận bởi đơn vị thử nghiệm độc lập đã tiến hành phép thử này với các công trình Hàng Hải trước khi được chấp thuận sử dụng của kỹ sư dự án.

Hình ảnh thiết kế ứng dụng của rọ đá.

Hình ảnh thiết kế ứng dụng của rọ đá.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét