Chủ Nhật, 24 tháng 12, 2017

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10335:2014 về rọ đá, thảm đá (phần 4)

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10335:2014 về rọ đá, thảm đá (phần 4)
http://vattucongtrinhpan.com/tieu-chuan-quoc-gia-tcvn-10335-2014-part4.html

5. Yêu cầu chung

5.1. Yêu cầu chung đối với lưới lục giác xoắn kép

5.1.1. Yêu cầu về chế tạo

Lưới lục giác xoắn kép được chế tạo từ dây thép mạ kẽm, mạ hợp kim kẽm và mạ kẽm bọc nhựa được sản xuất trên dây chuyền đan lưới mắt lục giác xoắn kép để tạo thành các khổ lưới trước khi chế tạo rọ đáthảm đá và các sản phẩm ứng dụng cụ thể.

Các dây viền song song với nút xoắn kép được lồng vào trong quá trình chế tạo lưới. Các dây viền vuông góc với nút xoắn kép sử dụng cùng kích thước và chủng loại dây được bo bằng máy hoặc dụng cụ cơ khí bằng cách luồn qua nút xoắn kép và gập xuống ít nhất một mắt lưới, hoặc liên kết vặn dây lưới vào thanh dây viền ít nhất hai vòng kép.

5.1.2. Yêu cầuvề kích thước mắt lưới

Các yêu cầu về kích thước mắt lưới của lưới lục giác xoắn kép được quy định tại Bảng2.

Bảng 2 - Kíchthước mắt lưới và sai số cho phép

Ký hiệu mắt lướiKích thước DKích thước mắt lưới danh địnhSai số kích thước mắt lưới so với kích thước mắt lưới danh định
6x86363 x 85± 10%
8x108383 x 114± 10%
10x12102102 x 135± 10%

Kích thước mắt lưới danh định là kích thước thực tế của mắt lưới đo theo phương dọc và phương ngang, được chế tạo từ nhà sản xuất và đạt được ứng suất chịu kéo cao nhất. Kích thước mắt lưới ở trạng thái chờ hoạt động khi thi công tiệm cận với kích thước mắt lưới danh định.

Sai số về kích thước mắt lưới là khoảng cho phép xảy ra khi chế tạo sản phẩm, đóng gói, thi công công trình có sự biến dạng so với kích thước mắt lưới danh định.

5.1.3. Yêu cầuvà các chỉ tiêu cơ lý của dây thép mạ và dây thép mạ bọc nhựa.

5.1.3.1. Yêu cầu về đường kính dây thép mạ và dây thép mạ bọc nhựa

Dây thép mạ sử dụng chế tạo từng loại lưới lục giác xoắn kép là loại dây được mạ kẽm nhúng nóng, dây mạ hợp kim nhôm kẽm (Gafan) với hàm lượng 95%Zn + 5%Al hoặc 90%Zn + 10% Al, có đường kính được quy định tại Bảng 3.

Đường kính dây thép được xác định là đường kính ngoài bao gồm cả lớp mạ của dây. Đối với dây thép mạ bọc nhựa thì đường kính dây thép mạ bọc nhựa là đường kính ngoài đo được sau khi đã bọc nhựa.

Bảng 3 - Đường kính dây thép mạ

Đơn vị tính bằng milimét

Ký hiệu mắt lướiĐường kính dây thép mạ của dây lướiĐường kính dây thép mạ của dây viềnĐường kính dây thép mạ của dây buộcGhi chú
Yêu cầu đối với lưới đan dây thép mạ không bọc nhựa
6x8
2.2
2.4
2.7
2.7
3.0
3.4
2.2
8x10
2.7
3.0
3.4
3.8
2.2
10x12
3.0
3.8
2.2
Yêu cầu đối với lưới đan dây thép mạ bọc nhựa
6x8
3.2
3.4
3.7
3.7
4.0
4.4
3.2
8x10
3.7
4.0
4.4
4.8
3.2
10x12
4.0
4.8
3.2

5.1.3.2. Sai số của dây thép mạ và dây thép mạ bọc nhựa

Sai số của dây thép mạ, dây thép mạ bọcnhựa được quy định tại Bảng 4.

Bảng 4 - Sai số cho phép của dây thép mạ, dây thép mạ bọc nhựa

Đơn vị tính bằng milimét

Đường kính dây thép mạSai số cho phépĐường kính dây thép mạ bọc nhựaSai số cho phép
2.2
2.4
± 0.06
3.2
3.4
± 0.06
2.7
3.0
± 0.08
3.4
3.7
± 0.08
3.4
± 0.10
4.4
± 0.10
3.8
± 0.15
4.8
± 0.15

Hình ảnh thiết kế ứng dụng của rọ đá.


Hình ảnh thiết kế ứng dụng của rọ đá.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét